• Giờ tý từ 0 h          đến 2 giờ       – giờ đẹp
  • Giờ sửu từ 2 h       đến  4 giờ       – giờ an
  • Giờ dần từ 4 h       đến  6 giờ       –  giờ đẹp, an
  • Giờ mão từ 6 h      đến  8 giờ       – giờ an
  • Giờ thìn từ 8 h       đến  10 giờ     – giờ đẹp, an
  • Giờ tỵ từ 10 h        đến  12 giờ     – giờ an + xấu

 

  • Từ 10 h                 đến 11 giờ      – giờ an
  • Từ 11 h                đến 12 giờ      – giờ chạm, trùng xấu

 

Giờ ngọ từ 12 h     đến 14 giờ      – giờ rất xấu

  • Từ 12 h           đến 13 giờ      – giờ trùng xấu
  • Từ 13h            đến 14 giờ      – giờ chạm, trùng xấu

 

Giờ mùi từ 14 h     đến 16 giờ      – giờ đẹp, an

Giờ thân từ 16h     đến 18 giờ      – giờ an + xấu

  • Từ 16 h           đến 17 giờ      – giờ an
  • Từ 17 h          đến 18 giờ      – giờ chạm quan, xấu

Giờ dậu từ 18 h     đến 20 giờ      – giờ an

Giờ tuất từ 20 h     đến 22 giờ      – giờ an

Giờ hợi từ 22 h              đến 24 giờ      – giờ an

Lưu ý: Khi muốn làm việc gì hãy lấy quá 5 phút, thí dụ: 8h5′ xuất hành, đổ mái trần; 5h 5′ động thổ; 8h 5′ xây móng nhà; 5h 5′ lên nhà mới… , các giờ đẹp, an sẽ làm được nhiều việc trong ngày, trong tháng. Một ngày có 24 tiếng, một năm có 12 tháng, nếu nhuận là 13 tháng, chết tháng nào phải cúng tháng đấy, không phải cộng thêm, không trừ đi, thí dụ chết tháng 7 sẽ cúng giỗ tháng 7; nếu chết tháng 7 nhuận vẫn cúng tháng 7 năm sau bình thường.

 

Lời Cha dạy:

Trên đây những giờ đẹp, an

Đã ghi rõ ràng đánh dấu hẳn hoi

Gia đình có việc cứ coi

Đây là Cha đọc như soi cho trần

Các việc to, bé của dân

Hãy mở sách Thần ghi rõ không sai./.